

MÔI TRƯỜNG
Ô nhiễm môi trường và xử lý ô nhiễm là vấn đề cấp thiết cần được nghiên cứu và thực thi. Xử lý ô nhiễm môi trường bằng vi sinh vật (VSV) được chứng minh có hiệu quả cao và tiết kiệm. Vì chúng ta có rất ít hiểu biết về thành phần, động lực học và sự ổn định của các cộng đồng VSV, một số quy trình trong xử lý ô nhiễm thường được xem là một “hộp đen”, gây khó khăn cho việc cải tiến quy trình và ổn định hiệu quả của sản phẩm. Các công nghệ nghiên cứu hệ gene sinh vật hiện đại đã cho phép xác định thành phần, trình tự bộ gene giúp chọn lọc và khai thác cộng đồng VSV liên quan đến xử lý ô nhiễm một cách chủ động và hiệu quả hơn. Ngoài ra, công nghệ này cũng cho phép nghiên cứu hệ gene VSV trong các môi trường tự nhiên ở các điều kiện khác nhau như đất hạn, mặn, bạc màu, đất rừng, nước sông, biển,...
CÁC ỨNG DỤNG
Định danh và nghiên cứu đặc điểm chức năng của bộ gene của các vi sinh vật tiềm năng trong môi trường
Phát hiện hệ vi sinh ở những khu vực ô nhiễm và theo dõi diễn tiến theo thời gian. Hiểu được quá trình ô nhiễm góp phần đưa ra các giải pháp phù hợp
Phát hiện nhanh hệ vi sinh vật môi trường bằng thiết bị giải trình tự gene di động MinION
Nghiên cứu thành phần và tỷ lệ hiện diện của các vi sinh vật trong các chế phẩm và trong môi trường được xử lý bằng chế phẩm vi sinh
Phát hiện một số sinh vật chỉ thị đã biết bằng kỹ thuật real-time PCR hoặc real-time RT-PCR
Các ứng dụng khác của các kỹ thuật sinh học phân tử và di truyền

QUÝ KHÁCH SẼ NHẬN ĐƯỢC
Tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể, quý khách sẽ nhận được những kết quả phân tích cũng như dịch vụ khác nhau. Dưới đây là một số kết quả hoặc dịch vụ quý khách có thể nhận được:
-
Kết quả phân tích thành phần các loài có trong mẫu với các chỉ tiêu: sự hiện diện và phân loại các loài, tỷ lệ các loài, độ da đạng,…
-
Kết quả so sánh thành phần loài ở các mẫu hay nhóm mẫu (nếu có nhiều mẫu).
-
Phân tích các gene chức năng (con đường biến dưỡng, gene kháng kháng sinh,…) nếu phân tích shotgun metagenomics.
-
Kết quả trình tự bộ gene, plasmid, ty thể; phân tích các gene chức năng; phân tích so sánh với bộ gene các loài họ hàng trên cơ sở dữ liệu nếu thực hiện giải trình tự toàn bộ bộ gene (whole genome sequencing).
-
Báo cáo tóm tắt phương pháp, quy trình thực hiện.
-
Các kết quả phân tích khác theo yêu cầu khách hàng.
-
Tư vấn quy trình chuẩn bị mẫu, kết quả và tham gia công bố kết quả nếu khách hàng có yêu cầu.
QUY TRÌNH CHUNG

1. Nhận yêu cầu và tư vấn

2. Thu, nhận mẫu

3. Tách chiết DNA/RNA

4. Chuẩn bị thư viện

5. Giải trình tự

6. Phân tích dữ liệu

7. Trả kết quả và tư vấn
MỘT SỐ ĐỀ TÀI ĐÃ THỰC HIỆN
PHÂN TÍCH ĐỘ ĐA DẠNG VI SINH VẬT ĐẤT Ở MÔ HÌNH THÂM CANH LÚA VÀ LUÂN CANH LÚA - TÔM Ở SÓC TRĂNG
Độ đa dạng thành phần vi sinh vật ở hệ thống ML-MFC cao hơn so với M-MFC do thiết kế 2 hệ thống khác nhau cũng như chịu ảnh hưởng của ánh sáng. Cả hai hệ thống đều có ngành vi sinh chỉ thị giống nhau: Proteobacter, Firmicutes, và Synergistetes. Đặc biệt chi vi khuẩn chiếm tỷ lệ cao nhất là Rhodopseudomonas.
